K2O

P2O5 + K2O Giải phương trình phản ứng hóa học

Như các bạn đã biết, các dạng bài tập ở bộ môn hóa học là vô cùng khó giải. Hầu hết phải nắm chắc được các kiến thức cơ bản cũng như nâng cao. Bài viết này sẽ củng cố kiến thức cơ bản về chất P2O5 + K2O khi tác dụng với nhau, Hi vọng sẽ giúp các em học sinh ôn thật nhiều kiến thức để giải các câu hỏi cũng như bài tập ở các kỳ thi quan trọng. Đón đọc cùng chúng tôi nhé.

Cân bằng phương trình phản ứng :

3K2O + P2O5 → 2K3PO4

Chú ý :

K2O

Bao gồm :

K2O là kali oxit

P2O5 là đi phootpho pentaoxit

K3PO4 là trikali phosphat

Các phương trình điều chế ra K2O :

– 3K + KO2 ⟶ 2K2O

– 2K + K2O2 ⟶ 2K2O

– 2KOH ⟶ H2O + K2O

– C + 2K2O2 ⟶ K2CO3 + K2O

Điều kiện phương trình : Không có

Thực hiện phương trình : cho K2O tác dụng P2O5 ta thấy xuất hiện chất trikali phosphat.

K2O là chất gì ?

Kali oxide (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần phần trăm có thể tương đương với hỗn hợp hợp chất của K2O.

Cách sản xuất ( Điều chế ) K2O :

Cách đơn giản nhất để sản xuất kali oxide là từ phản ứng của Oxi và Kali, phản ứng cũng đồng thời tạo ra kali peroxide K2O2 và kali superoxide KO2.

2K + 1/2O2 → K2O
2K + O2 → K2O2
K + O2 → KO2
Kali peroxide tác dụng với kali tạo ra kali oxide :

K2O2 + 2 K → 2 K2O
Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại:

2KNO3 + 10K → 6K2O + N2
Biện pháp khác là nung nóng kali peroxide tại 500 °C khiến chất này phân hủy cho kali oxide tinh khiết và oxy.

2K2O2 → 2K2O + O2
Kali hydroxide không thể bị khử nước để tạo ra kali oxide nhưng nó có thể phản ứng với kali nóng chảy để tạo ra kali oxide, giải phóng hydro như là một sản phẩm phụ:

2KOH + 2K <=> 2K2O + H2